Invoice properties
Thông tin invoice được đồng bộ về từ Envoice, được phân loại chủ yếu theo 2 trạng thái: Paid và Unpaid.
Base properties
ID: id của invoice trên portalOrder: portal sẽ tự động map invoice với order tương ứng trên hệ thốngNumber: order number trên Envoice (truyền từ Woo) khi tạo đơn hàngIssued on: ngày tạo invoiceClient name: tên khách hàngClient email: email khách hàngTotal amount: tổng tiền của invoiceStatus: trạng thái của invoice, gồm có:Draft,Paid,Unpaid,Overdue,Void. Nhưng thường chỉ dùngPaidvàUnpaidPaid at: thời gian khách hành thanh toánPair status: trạng thái của invoice cho việc maping với đơn hàng, gồm có:Paired,Unpaired,IgnoredEV ID: id của invoice trên Envoireace